UBND quận Gò Vấp thông báo tuyển dụng viên chức đợt 2 năm học 2018 - 2019
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày18 tháng 12 năm 2012 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bải bỏ văn bản;
Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp thông báo tuyển dụng viên chức năm học 2018 - 2019 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập gồm các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường Giáo dục Chuyên biệt Hy Vọng như sau:
I. Nhu cầu tuyển dụng:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2018-2019 là: 102 người.
1. Mầm non:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức: 12, gồm 11 giáo viên mầm non và 01 nhân viên (cụ thể theo phụ lục đính kèm).
2. Tiểu học:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức: 46, gồm 45 giáo viên tiểu học và 01 nhân viên (cụ thể theo phụ lục đính kèm)
3. Trung học cơ sở:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức: 44, gồm 38 giáo viên và 06 nhân viên (cụ thể theo phụ lục đính kèm).
II. Nguyên tắc:
1. Việc tuyển dụng viên chức căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
2. Việc tổ chức tuyển dụng đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
3. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
7. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. Điều kiện dự tuyển:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
e) Có văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo, cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
f) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Người dự tuyển chức danh giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp giáo viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
2.1. Đối với giáo viên mầm non:
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp giáo dục mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
2.2. Đối với giáo viên tiểu học:
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm - năm 2014 trở về trước);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Đối với giáo viên Tổng phụ trách Đội phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên đang giữ (tiêu chuẩn đối với giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; đồng thời được đào tạo chức danh Tổng phụ trách và phải có chứng chỉ bồi dưỡng công tác tại các trường Đoàn - Đội quy định tại Thông tư số 27/2017- BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
2.4. Đối với giáo viên trung học cơ sở:
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm - năm 2014 trở về trước);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Đối với giáo viên Tổng phụ trách Đội phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên đang giữ (tiêu chuẩn đối với giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ; đồng thời được đào tạo chức danh Tổng phụ trách và phải có chứng chỉ bồi dưỡng công tác tại các trường Đoàn - Đội quy định tại Thông tư số 27/2017- BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
3. Người dự tuyển các chức danh nhân viên phải đạt trình độ tốt nghiệp từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp; có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT nếu văn bằng chuyên môn dự tuyển là trung cấp; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT nếu văn bằng chuyên môn dự tuyển là cao đẳng trở lên; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
4. Đối với xét tuyển đặc cách:
- Điều kiện xét tuyển đặc cách theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thực hiện công văn số 1492/SNV-CCVC ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Sở Nội vụ về việc tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức đề nghị các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập không thực hiện xét tuyển đặc cách đối với các trường hợp đã ký kết hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hơn 01 năm.
* Lưu ý: Đối với yêu cầu về trình độ Ngoại ngữ và Tin học
- Đối với trình độ Ngoại ngữ: căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nội dung xác định giá trị chứng tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với khung tham chiếu châu Âu 6 bậc (phúc đáp công văn số 4453/BNV-CCVC), cụ thể:
+ Trình độ A tương đương A1 (bậc 1 Khung 6 bậc);
+ Trình độ B tương đương A2 (bậc 2 Khung 6 bậc);
+ Trình độ C tương đương B1(bậc 3 Khung 6 bậc);
- Đối với trình độ Tin học: thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
IV. Lệ phí dự tuyển:
Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
V. Hình thức tuyển dụng:
- Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển bằng bài phỏng vấn kiến thức.
- Xét tuyển đặc cách theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với những vị trí việc làm mang tính đặc thù hoặc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
- Để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng trong công tác tuyển dụng và tuyển chọn được những người thực sự có năng lực, chỉ áp dụng xét tuyển đặc cách đối với những vị trí việc làm mang tính đặc thù hoặc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
VI. Hội đồng tuyển dụng viên chức:
Thực hiện theo Điều 6, Mục I, Chương II Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Nhiệm vụ của hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
VII. Hồ sơ dự xét tuyển:
Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức(theo mẫu);
2. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bảo sao hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ Tin học, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định hiện hành và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo, cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.(theo mẫu);
5. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
Đối với ứng viên là viên chức có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH trong các đơn vị trường công lập, dân lập, tư thục, bổ sung:
a) Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động;
b) Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của Bảo hiểm xã hội;
c) Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc.
Những ứng viên đã có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH nếu trúng tuyển sẽ được xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp tương ứng với quá trình công tác theo Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc (miễn thực hiện chế độ tập sự) theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Ứng viên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ (trong đó gồm 01 bộ hồ sơ nộp khi đến đăng ký tuyển dụng, 01 bộ hồ sơ nộp sau khi có kết quả trúng tuyển). Tất cả các loại hồ sơ sao y được cơ quan có thẩm quyền chứng thực trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ tự như qui định trên.
VIII. Quy trình, thời gian, địa điểm :
1. Ứng viên cập nhật thông tin theo đường link sau:
https://docs.google.com/forms/d/1RHK1dqY...9HAms/edit
Sau đó đến Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Gò Vấp (Số 01A Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp) trong giờ hành chính bắt đầu từ ngày 05/11/2018 đến hết ngày 30/11/2018 đóng lệ phí và nộp hồ sơ (ứng viên mang theo bộ hồ sơ dự tuyển và bản chính các loại hồ sơ để đối chiếu thông tin đã cập nhật theo đường link trên, ứng viên nào chưa cập nhật thông tin trên website - Bộ phận tiếp nhận sẽ không nhận hồ sơ).
2. Thông báo danh sách ứng viên đủ điều kiện dự tuyển: ngày 01/12/2018.
3. Tập trung ứng viên dự tuyển: ngày 04/12/2018.
4. Thời gian tổ chức xét tuyển: dự kiến từ ngày 14/12/2018 đến ngày 20/12/2018.
5. Địa điểm tổ chức xét tuyển: Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Gò Vấp
(Số 01A Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp).
6. Thời gian công bố kết quả: dự kiến ngày 26/12/2018.
7. Thời gian thông báo trúng tuyển và nhận nhiệm sở: dự kiến ngày 28/12/2018.
IX. Lịch thu nhận hồ sơ: (Sáng: Từ 8h00 đến 11h00 - Chiều: Từ 14h00 đến 17h00)
Thu hồ sơ các ứng viên dự tuyển:
- Bậc học mầm non: Thứ Hai và sáng thứ Ba hàng tuần.
- Bậc tiểu học: Chiều thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.
- Bậc trung học cơ sở: Thứ Năm, thứ Sáu hàng tuần.
Tải các tập tin đính kèm tại đây
Xem thêm các thông báo tuyển dụng, việc làm mới nhất tại đây: https://tdvn.net
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày18 tháng 12 năm 2012 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bải bỏ văn bản;
Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp thông báo tuyển dụng viên chức năm học 2018 - 2019 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập gồm các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường Giáo dục Chuyên biệt Hy Vọng như sau:
I. Nhu cầu tuyển dụng:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức năm học 2018-2019 là: 102 người.
1. Mầm non:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức: 12, gồm 11 giáo viên mầm non và 01 nhân viên (cụ thể theo phụ lục đính kèm).
2. Tiểu học:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức: 46, gồm 45 giáo viên tiểu học và 01 nhân viên (cụ thể theo phụ lục đính kèm)
3. Trung học cơ sở:
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức: 44, gồm 38 giáo viên và 06 nhân viên (cụ thể theo phụ lục đính kèm).
II. Nguyên tắc:
1. Việc tuyển dụng viên chức căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
2. Việc tổ chức tuyển dụng đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
3. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
6. Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
7. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. Điều kiện dự tuyển:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
e) Có văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo, cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
f) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Người dự tuyển chức danh giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp giáo viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
2.1. Đối với giáo viên mầm non:
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp giáo dục mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
2.2. Đối với giáo viên tiểu học:
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm - năm 2014 trở về trước);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ 2 phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Đối với giáo viên Tổng phụ trách Đội phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên đang giữ (tiêu chuẩn đối với giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; đồng thời được đào tạo chức danh Tổng phụ trách và phải có chứng chỉ bồi dưỡng công tác tại các trường Đoàn - Đội quy định tại Thông tư số 27/2017- BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
2.4. Đối với giáo viên trung học cơ sở:
Về trình độ đào tạo bồi dưỡng theo quy định Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm - năm 2014 trở về trước);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Đối với giáo viên Tổng phụ trách Đội phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên đang giữ (tiêu chuẩn đối với giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ; đồng thời được đào tạo chức danh Tổng phụ trách và phải có chứng chỉ bồi dưỡng công tác tại các trường Đoàn - Đội quy định tại Thông tư số 27/2017- BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
3. Người dự tuyển các chức danh nhân viên phải đạt trình độ tốt nghiệp từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp; có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT nếu văn bằng chuyên môn dự tuyển là trung cấp; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT nếu văn bằng chuyên môn dự tuyển là cao đẳng trở lên; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
4. Đối với xét tuyển đặc cách:
- Điều kiện xét tuyển đặc cách theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thực hiện công văn số 1492/SNV-CCVC ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Sở Nội vụ về việc tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức đề nghị các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập không thực hiện xét tuyển đặc cách đối với các trường hợp đã ký kết hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hơn 01 năm.
* Lưu ý: Đối với yêu cầu về trình độ Ngoại ngữ và Tin học
- Đối với trình độ Ngoại ngữ: căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nội dung xác định giá trị chứng tiếng Anh thực hành A, B, C tương đương với khung tham chiếu châu Âu 6 bậc (phúc đáp công văn số 4453/BNV-CCVC), cụ thể:
+ Trình độ A tương đương A1 (bậc 1 Khung 6 bậc);
+ Trình độ B tương đương A2 (bậc 2 Khung 6 bậc);
+ Trình độ C tương đương B1(bậc 3 Khung 6 bậc);
- Đối với trình độ Tin học: thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
IV. Lệ phí dự tuyển:
Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
V. Hình thức tuyển dụng:
- Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển bằng bài phỏng vấn kiến thức.
- Xét tuyển đặc cách theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với những vị trí việc làm mang tính đặc thù hoặc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
- Để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng trong công tác tuyển dụng và tuyển chọn được những người thực sự có năng lực, chỉ áp dụng xét tuyển đặc cách đối với những vị trí việc làm mang tính đặc thù hoặc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
VI. Hội đồng tuyển dụng viên chức:
Thực hiện theo Điều 6, Mục I, Chương II Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Nhiệm vụ của hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
VII. Hồ sơ dự xét tuyển:
Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức(theo mẫu);
2. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bảo sao hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ Tin học, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định hiện hành và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo, cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.(theo mẫu);
5. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
Đối với ứng viên là viên chức có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH trong các đơn vị trường công lập, dân lập, tư thục, bổ sung:
a) Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động;
b) Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của Bảo hiểm xã hội;
c) Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc.
Những ứng viên đã có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH nếu trúng tuyển sẽ được xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp tương ứng với quá trình công tác theo Quyết định lương hiện hưởng khi nghỉ việc (miễn thực hiện chế độ tập sự) theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
Ứng viên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ (trong đó gồm 01 bộ hồ sơ nộp khi đến đăng ký tuyển dụng, 01 bộ hồ sơ nộp sau khi có kết quả trúng tuyển). Tất cả các loại hồ sơ sao y được cơ quan có thẩm quyền chứng thực trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ tự như qui định trên.
VIII. Quy trình, thời gian, địa điểm :
1. Ứng viên cập nhật thông tin theo đường link sau:
https://docs.google.com/forms/d/1RHK1dqY...9HAms/edit
Sau đó đến Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Gò Vấp (Số 01A Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp) trong giờ hành chính bắt đầu từ ngày 05/11/2018 đến hết ngày 30/11/2018 đóng lệ phí và nộp hồ sơ (ứng viên mang theo bộ hồ sơ dự tuyển và bản chính các loại hồ sơ để đối chiếu thông tin đã cập nhật theo đường link trên, ứng viên nào chưa cập nhật thông tin trên website - Bộ phận tiếp nhận sẽ không nhận hồ sơ).
2. Thông báo danh sách ứng viên đủ điều kiện dự tuyển: ngày 01/12/2018.
3. Tập trung ứng viên dự tuyển: ngày 04/12/2018.
4. Thời gian tổ chức xét tuyển: dự kiến từ ngày 14/12/2018 đến ngày 20/12/2018.
5. Địa điểm tổ chức xét tuyển: Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Gò Vấp
(Số 01A Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp).
6. Thời gian công bố kết quả: dự kiến ngày 26/12/2018.
7. Thời gian thông báo trúng tuyển và nhận nhiệm sở: dự kiến ngày 28/12/2018.
IX. Lịch thu nhận hồ sơ: (Sáng: Từ 8h00 đến 11h00 - Chiều: Từ 14h00 đến 17h00)
Thu hồ sơ các ứng viên dự tuyển:
- Bậc học mầm non: Thứ Hai và sáng thứ Ba hàng tuần.
- Bậc tiểu học: Chiều thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.
- Bậc trung học cơ sở: Thứ Năm, thứ Sáu hàng tuần.
Nhu cầu tuyển dụng giáo viên mầm non
Năm học 2018-2019 (Đợt 2)
Stt | Đơn vị | Tổng số | Số giáo viên cần tuyển dụng | Số nhân viên cần tuyển dụng |
1 | Trường Mầm non Hoa Quỳnh | 2 | 2 | |
2 | Trường Mầm non Hoa Lan | 2 | 2 | |
3 | Trường Mầm non An Nhơn | 1 | 1 | |
4 | Trường Mầm non Hướng Dương | 3 | 3 | |
5 | Trường Mầm non Sen Hồng | 1 | 1 | |
6 | Trường Mầm non Sóc Nâu | 2 | 1 | 1 |
7 | Trường Mầm non Hương Sen | 1 | 1 | |
| Tổng cộng | 12 | 11 | 1 |
Nhu cầu tuyển dụng giáo viên, nhân viên bậc tiểu học
Năm học 2018-2019 (Đợt 2)
Stt | Đơn vị | Tổng cộng nhu cầu | Tổng số giáo viên | Tổng phụ trách Đội | Nhiều môn | Anh văn | Thể dục | Mỹ thuật | Âm nhạc | Tin học | Tổng số nhân viên | Thiết bị | Thư viện | Văn thư |
1 | Trần Văn Ơn | 3 | 3 | | 1 | 1 | 1 | | | | 0 | | | |
2 | Phạm Ngũ Lão | 3 | 3 | | 1 | 2 | | | | | 0 | | | |
3 | Hanh Thông | 1 | 1 | | | 1 | | | | | 0 | | | |
4 | Kim Đồng | 3 | 3 | | | 1 | | 1 | 1 | | 0 | | | |
5 | Lam Sơn | 5 | 5 | | 3 | 2 | | | | | 0 | | | |
6 | An Hội | 2 | 1 | | | 1 | | | | | 1 | 1 | | |
7 | Lê Thị Hồng Gấm | 2 | 2 | | | 1 | 1 | | | | 0 | | | |
8 | Lương Thế Vinh | 5 | 5 | | 4 | | | | 1 | | 0 | | | |
9 | Lê Hoàn | 3 | 3 | | 1 | 2 | | | | | 0 | | | |
10 | Võ Thị Sáu | 1 | 1 | | | | | | 1 | | 0 | | | |
11 | Hoàng Văn Thụ | 4 | 4 | 1 | 2 | 1 | | | | | 0 | | | |
12 | Trần Quang Khải | 6 | 6 | | 2 | 3 | 1 | | | | 0 | | | |
13 | Lê Đức Thọ | 4 | 4 | 1 | 1 | 1 | | | | 1 | 0 | | | |
14 | Lê Văn Thọ | 3 | 3 | | 3 | | | | | | 0 | | | |
15 | GDCB Hy Vọng | 1 | 1 | | | | 1 | | | | 0 | | | |
| Tổng cộng | 46 | 45 | 2 | 15 | 16 | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
Nhu cầu tuyển dụng giáo viên, nhân viên bậc THCS
Năm học 2018-2019 (Đợt 2)
Stt | Đơn vị | TC | GV | TPT | Văn | Sử | Địa | GDCD | Anh | Toán | Lý | Hóa | Sinh vật | Thể dục | Mỹ thuật | Tin | Nhạc | Nữ công | Nông nghiệp | Công nghệ | Tâm lý | NV | Thủ qũy | Thiết bị | Văn thư | Thư viện | CNTT |
1 | Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 3 | 1 | | | | | | | | | | 1 | | | | | | 1 | | 0 | | | | | |
2 | Trường Sơn | 4 | 3 | | 1 | | | | | | | | 1 | | | | 1 | | | | | 1 | | | | 1 | |
3 | Nguyễn Văn Nghi | 3 | 3 | | | | | 1 | | | | | | | | | 1 | | | 1 | | 0 | | | | | |
4 | Quang Trung | 7 | 4 | 1 | | | | | | | | | 1 | | | 1 | | | | 1 | | 3 | 1 | 1 | | | 1 |
5 | Nguyễn Du | 3 | 3 | | | | | | | | | | 1 | | | 1 | 1 | | | | | 0 | | | | | |
6 | Lý Tự Trọng | 2 | 2 | | | | 1 | | 1 | | | | | | | | | | | | | 0 | | | | | |
7 | Phan Tây Hồ | 5 | 5 | | | | | | 2 | 1 | | | | | 1 | 1 | | | | | | 0 | | | | | |
8 | An Nhơn | 5 | 5 | | | | | | 1 | | | 1 | 2 | | | 1 | | | | | | 0 | | | | | |
9 | Tân Sơn | 2 | 1 | | | | | | | | | | | | 1 | | | | | | | 1 | | | | 1 | |
10 | Phạm Văn Chiêu | 1 | 1 | | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | 0 | | | | | |
11 | Nguyễn Trãi | 5 | 5 | 1 | | | | | | | | | 1 | 1 | | 2 | | | | | | 0 | | | | | |
12 | Huỳnh Văn Nghệ | 4 | 3 | | | | | | | | | | | | | 3 | | | | | | 1 | | | | 1 | |
| Tổng cộng | 44 | 38 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 0 | 1 | 6 | 2 | 2 | 9 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 |
Xem thêm các thông báo tuyển dụng, việc làm mới nhất tại đây: https://tdvn.net