Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hồ Chí Minh tuyển dụng viên chức năm 2018
Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu tuyển dụng 24 người vào các vị trí: 03 Tư vấn, giới thiệu việc làm; 03 quản lý đào tạo; 01 Dịch vụ - Tư vấn quan hệ lao động; 01 thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động; 10 bảo hiểm thất nghiệp; 03 kế toán; 03 tổ chức - hành chính.
Điều kiện: Trình độ chuyên môn và các chứng chỉ theo quy định của vị trí cần tuyển.
Thời gian nhận: Trong 20 ngày, kể từ ngày đăng báo.
Địa điểm: 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận Bình Thạnh, TP.HCM
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM THÀNH PHỐ
Vị trí việc làm | Công việc chính phải thực hiện | ||
STT | Tên vị trí việc làm | STT | Tên công việc |
I | Tên vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | ||
1 | Tư vấn, giới thiệu việc làm | 1 | Giới thiệu người lao động cần tìm việc làm với người sử dụng lao động cần tuyển lao động. |
2 | Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động. | ||
3 | Tuyển lao động thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động. | ||
4 | Giới thiệu, cung ứng lao động cho đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | ||
5 | Theo dõi tình trạng việc làm của người lao động | ||
6 | Tư vấn việc làm cho người lao động | ||
7 | Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển dụng lao động; về quản trị và phát triển nguồn lực; về sử dụng lao động và phát triển việc làm. | ||
8 | Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm | ||
9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo quy định | ||
2 | Thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động | 1 | Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ phát triển thông tin thị trường lao động phục vụ cho công tác giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn thành phố và khu vực |
2 | Sử dụng trực tiếp cổng thông tin việc làm thành phố Hồ Chí Minh http://vieclamhcm.net và http://vlhcm.vieclamvietnam.gov.vn để làm công cụ kết nối toàn bộ hoạt động lao động việc làm giữa các Trung tâm, trường học, trường nghề và các doanh nghiệp giới thiệu việc làm trên địa bàn thành phố, phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu việc làm dùng chung cho toàn thành phố và Quốc gia. | ||
3 | Thu thập, thống kê, phân tích, dự báo và cung ứng thị trường lao động trên địa bàn thành phố; Xây dựng mạng lưới thông tin thị trường lao động, thống kê, phân tích, quản trị website | ||
4 | Tiếp nhận thông báo lao động đang làm việc và tình hình biến động lao động của các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thành phố theo quy định | ||
5 | Xây dựng, quản trị, vận hành các phần mềm và quản lý cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội, quản lý lao động | ||
6 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo quy định | ||
3 | Dịch vụ - Tư vấn quan hệ lao động | 1 | Thực hiện công tác cung cấp dịch vụ, giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ với các VPĐD, tổ chức, cá nhân nước ngoài |
2 | Thực hiện các thủ tục về hành chính và nhân sự đối với người lao động Việt Nam làm việc cho các VPĐD, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo qui định hiện hành | ||
3 | Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc trong các VPĐD. | ||
4 | Lập bảng đối chiếu, điều chỉnh, bổ sung hàng tháng; tình hình thu, nộp BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN của nhân viên VPĐD với cơ quan Bảo hiểm xã hội và Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh. | ||
5 | Lập tờ khai, quyết toán thuế TNCN cho nhân viên VPĐD với Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh theo quý, năm. | ||
6 | Xác nhận các khoản nghĩa vụ đã nộp cho nhân viên VPĐD có nhu cầu. | ||
7 | Thực hiện công tác quản lý, báo cáo tăng - giảm số lao động Việt Nam làm việc cho các VPĐD, tổ chức, cá nhân nước ngoài | ||
8 | Tổ chức các lớp tập huấn pháp luật lao động và kỹ năng về quan hệ lao động theo nhu cầu của các bên tham gia quan hệ lao động | ||
9 | Phối hợp phòng Giới thiệu việc làm tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển dụng lao động; về quản trị và phát triển nguồn lực; về sử dụng lao động và phát triển việc làm | ||
10 | Tiếp thị, giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ tư vấn quan hệ lao động, hợp đồng cung ứng lao động với các VPĐD và các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố; | ||
11 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo quy định | ||
4 | Bảo hiểm thất nghiệp | 1 | Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp và hồ sơ đề nghị học nghề, xem xét và thực hiện các thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề theo quy định của pháp luật |
2 | Kiểm tra theo dõi, cập nhật các thông tin của người lao động liên quan đến việc hưởng các chế độ Bảo hiểm thất nghiệp | ||
3 | Tham mưu, đề xuất kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật, bổ sung, sửa đổi các văn bản pháp luật phù hợp với tình hình thực tế về Bảo hiểm thất nghiệp. | ||
4 | Phối hợp với Phòng Dịch vụ lao động – Tư vấn quan hệ lao động xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về Bảo hiểm thất nghiệp | ||
5 | Phối hợp với Phòng Giới thiệu việc làm thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động | ||
6 | Phối hợp với Phòng Đào tạo và các đơn vị dạy nghề khác thực hiện việc tư vấn, dạy nghề phù hợp cho người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp có nhu cầu học nghề | ||
7 | Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận đăng ký Bảo hiểm thất nghiệp. Trả lời thắc mắc, khiếu nại về chế độ Bảo hiềm thất nghiệp. | ||
8 | Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật | ||
9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo quy định | ||
5 | Quản lý đào tạo | 1 | Theo dõi hoạt động giảng dạy. Kiểm tra, giám sát tiến độ giảng dạy. Quản lý phòng học |
2 | Quản lý văn bằng, chứng chỉ | ||
3 | Thực hiện công tác tuyển sinh | ||
4 | Quản lý hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu | ||
5 | Quản lý và phát triển phầm mềm đào tạo | ||
6 | Lập tiến độ, kế hoạch đào tạo; Điều chỉnh phân công giờ giảng; Lập thời khóa biểu | ||
7 | Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định | ||
II | Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Tổ chức nhân sự | 1 | Công tác tuyển dụng viên chức, người lao động; đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức. Công tác nâng bậc lương niên hạn/ trước thời hạn, chuyển ngạch/bậc. |
2 | Xây dựng, rà soát vị trí việc làm của đơn vị | ||
3 | Công tác đánh giá viên chức, người lao động hàng năm | ||
4 | Công tác triển khai, tổng hợp kê khai tài sản | ||
5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng | ||
6 | Công tác thực hiện chế độ chính sách cho CBVC-NLĐ | ||
7 | Công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức, người lao động. | ||
8 | Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ cán bộ chủ chốt. Công tác thực hiện chuyển đổi vị trí công tác. | ||
9 | Công tác giải quyết thôi việc viên chức, người lao động | ||
10 | Công tác tổng hợp, báo cáo, góp ý văn bản thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định | ||
11 | Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định | ||
2 | Kế toán | 1 | Lập dự toán, báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí hàng năm. |
2 | Quản lý sổ sách chứng từ kế toán, số liệu kế toán theo đối tượng và theo nội dung công việc kế toán. Chấp hành quy định của pháp luật kế toán. | ||
3 | Kiểm tra, giám sát các khoản thu - chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. | ||
4 | Đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của cơ quan. | ||
5 | Cung cấp, thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. | ||
6 | Thực hiện việc trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và các chế độ có liên quan đến cán bộ, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật | ||
7 | Lưu trữ dữ liệu, hồ sơ và chứng từ kế toán theo quy định | ||
8 | Tổng hợp, lập các báo cáo tài chính, báo cáo tháng, quý, năm | ||
9 | Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định |
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM THÀNH PHỐ
TT | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | ||
1 | Tư vấn, giới thiệu việc làm: Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch về lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/08/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên liên quan các ngành kinh doanh, quản lý, bảo hiểm, CNTT, tâm lý học; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; Hoặc tương đương với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức được các bộ ngành quy định. Kỹ năng: Xử lý tình huống, Khả năng phân tích, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng phối hợp, Sử dụng ngoại ngữ, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Kỹ năng tin học, máy tính | |
2 | Thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động: Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch về lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước; - Có năng lực khai thác thông tin từ nhiều nguồn; Có năng lực tổng hợp, thống kê và dự báo thị trường lao động; - Có kiến thức về pháp luật việc làm; Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ mình phụ trách; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/08/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên liên quan các ngành quản lý, luật, bảo hiểm, CNTT, báo chí và truyền thông; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; Kỹ năng: Xử lý tình huống, Khả năng phân tích, Kỹ năng phối hợp, Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin. | |
3 | Dịch vụ - Tư vấn quan hệ lao động: Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch về lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước; - Nắm vững tất cả các nghiệp vụ, chuyên môn về kế toán, nhân sự, luật; Có kiến thức về pháp luật việc làm; - Có năng lực nắm bắt nhu cầu, nguyện vọng của khách hàng; - Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ mình phụ trách; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/08/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên liên quan các ngành kinh doanh, quản lý, bảo hiểm, luật, tâm lý học; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; Hoặc tương đương với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức được các bộ ngành quy định. Kỹ năng: Xử lý tình huống, Khả năng phân tích, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng phối hợp, Sử dụng ngoại ngữ, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Kỹ năng tin học, máy tính | |
4 | Bảo hiểm thất nghiệp: Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch về lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước; - Nắm vững Luật Bảo hiểm; Có kiến thức về pháp luật việc làm; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/08/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014: a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên liên quan các ngành kinh doanh, quản lý, tài chính kế toán, luật, bảo hiểm, CNTT, tâm lý học, báo chí và truyền thông; b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số; c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương. Kỹ năng: Xử lý tình huống, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng phối hợp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Kỹ năng tin học, máy tính | |
5 | Quản lý đào tạo: Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch về lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/08/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên liên quan các ngành kinh doanh, quản lý, luật, bảo hiểm, CNTT, tâm lý học; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; Kỹ năng: Xử lý tình huống, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng phối hợp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Kỹ năng tin học, máy tính | |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | |
1 | Tổ chức nhân sự: Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao; - Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp; Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý; - Nắm vững các qui định trong công tác tổ chức, hành chính và lưu trữ; - Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của cơ quan đơn vị để báo cáp kịp thời cho thủ trưởng và đề xuất phương án giải quyết; - Theo dõi và có báo cáo thường xuyên cho lãnh đạo về tình hình nhân sự hàng tháng. Cập nhật và đảm bảo hồ sơ nhân viên đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Có năng lực phối hợp trong phạm vi công việc được phân công. Tư vấn văn bản cho thủ trưởng trong công tác lãnh đạo, điều hành hoạt động; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/08/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên liên quan các ngành kinh doanh, quản lý, luật, bảo hiểm; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; Kỹ năng: Xử lý tình huống, Khả năng phân tích, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng phối hợp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Kỹ năng tin học, máy tính | |
2 | Kế toán: Năng lực: - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; - Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan; - Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; nguyên tắc về công tác tổ chức bộ máy kế toán; có khả năng tổ chức điều hành công tác kế toán ở đơn vị; - Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành. Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị; - Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và tổ chức điều hành các kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử; - Có năng lực hoàn thành công việc hạch toán-kế toán được phân công; - Năng lực chuyên môn tối thiểu: Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/09/2010 của Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức các ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành tài chính ngân hàng, kế toán; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu; Kỹ năng: Xử lý tình huống, Khả năng phân tích, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng phối hợp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, Kỹ năng tin học, máy tính (các phần mềm kế toán phục vụ công tác chuyên môn). |
1. Điều kiện dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a)Có đơn đăng ký dự tuyển;
b)Có lý lịch rõ ràng;
c)Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
d)Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2.Thành phần hồ sơ dự tuyển
a) Đơn đăng ký dự tuyển theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định;
Đối với chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ B và tương đương;
Đối với chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương phải có trình độ ngoại ngữ bậc1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ A và tương đương;
Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học A (văn phòng);
e) Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
f) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
g) Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã theo diện hợp đồng lao động phải được Thủ trưởng cơ quan,đơn vị, địa phương nơi đang làm việc nhận xét, đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý được tham gia dự tuyển.
Xem thêm các thông báo tuyển dụng, việc làm mới nhất tại đây: https://tdvn.net