Bệnh viện huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển dụng viên chức năm 2018
Căn cứ Kế hoạch số 628/KH-BV ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bệnh viện huyện Củ Chi về xét tuyển viên chức năm 2018;
Thực hiện Công văn 13754/UBND-NV ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân huyện Củ Chi về việc phê duyệt Kế hoạch xét tuyển viên chức năm 2018 của Bệnh viện huyện Củ Chi;
Nay Bệnh viện huyện Củ Chi thông báo tuyển dụng viên chức năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tuyển chọn viên chức nhằm bổ sung đội ngũ viên chức Bệnh viện huyện đủ về số lượng, đúng cơ cấu, đảm bảo chất lượng, có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt.
– Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh.
– Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Có quốc tịch Việt Nam
b. Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động.
c. Có đơn đăng ký dự tuyển.
d. Có lý lịch rõ ràng.
e. Có văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, trường hợp người học tập được đào tạo theo hệ thống tín chỉ bảng điểm học tập theo thang điểm 4 phải có bản quy đổi về thang điểm 10 của cơ sở đào tạo, cấp bằng. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
f. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
– Bác sĩ, Y sĩ: Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/05/2015 của Bộ trưởng Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
– Dược sĩ: Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
– Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y: Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ trưởng Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
– Kỹ sư: Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
– Chuyên viên, cán sự: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ;
– Kế toán viên: Thông tư 09/2010/TT-BNV ngày 11 tháng 9 năm 2010 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng:
Thông qua hình thức xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển:
– Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
– Sát hạch: kiểm tra kiến thức về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (hình thức phỏng vấn).
3. Cách tính điểm:
a. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
b. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
c. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
d. Điểm sát hạch được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm sát hạch (kết quả = a + b + d).
Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển được tính như sau: kết quả = c + d.
4. Xác định người trúng tuyển:
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm sát hạch mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm sát hạch cao hơn là người trúng tuyển.
– Nếu điểm sát hạch bằng nhau thì tính theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
– Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức phỏng vấn trực tiếp và quyết định người trúng tuyển.
– Không thực hiện việc bảo lưu kết quả cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ XÉT TUYỂN
1. Các ứng viên tham gia dự tuyển nộp 02 bộ hồ sơ được sắp xếp theo thứ tự sau:
a. Đơn đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV;
b. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã – phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c. Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
d. Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
e. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
Đối với người có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
f. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
g. 02 ảnh (cỡ 4×6), 02 bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh dự tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang hợp đồng làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nơi đang làm việc nhận xét, đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý được tham gia dự tuyển.
2. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
3. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
4. Lệ phí dự tuyển 400.000 nghìn đồng/thí sinh/lần.
5. Người dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức Cán bộ, Bệnh viện huyện Củ Chi (địa chỉ: số 1307, tỉnh lộ 7, ấp Chợ Cũ, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi; số điện thoại: 0283.794 6443)
6. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
* Lưu ý: các văn bằng, chứng chỉ và bản sao khác đề nghị photo trên khổ giấy A4.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày 06/11/2018 đến ngày 03/12/2018 (trong giờ hành chính).
Hồ sơ đính kèm:
Tên vị trí việc làm | Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ | Nhu cầu tuyển dụng | Chức danh nghề nghiệp |
Bác sĩ | Đại học, ngành Bác sĩ | 73 | Bác sĩ (hạng III) (V.08.01.03) |
Dược sĩ | Đại học, ngành Dược sĩ | 06 | Dược (hạng III) (V.08.08.22) |
Trung cấp, ngành Dược sĩ | 05 | Dược (hạng III) (V.08.08.23) | |
Điều dưỡng | Đại học, ngành Điều dưỡng | 25 | Điều dưỡng (hạng III) (V.08.05.12) |
Trung cấp, ngành Điều dưỡng | 25 | Điều dưỡng (hạng IV) (V.08.05.13) | |
Kỹ thuật viên | Đại học, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành xét nghiệm | 04 | Kỹ thuật viên y (hạng III) (V.08.07.18) |
Đại học, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành gây mê hồi sức | 02 | ||
Đại học, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh (X quang) | 03 | ||
Đại học, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành vật lý trị liệu, phục hồi chức năng | 02 | ||
Trung cấp, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh (X quang) | 03 | Kỹ thuật viên y (hạng IV) (V.08.07.19) | |
Trung cấp, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành xét nghiệm | 05 | ||
Trung cấp, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành gây mê hồi sức | 03 | ||
Trung cấp, ngành Kỹ thuật viên, chuyên ngành vật lý trị liệu, phục hồi chức năng | 04 | ||
Hộ sinh | Đại học, ngành Hộ sinh | 04 | Hộ sinh (hạng III) (V.08.06.15) |
Trung cấp, ngành Hộ sinh | 05 | Hộ sinh (hạng IV) (V.08.06.16) | |
Kế toán | Đại học, chuyên ngành Kế toán | 03 | Kế toán viên (06.031) |
Trung cấp, chuyên ngành Kế toán | 07 | Kế toán viên trung cấp (06.032) | |
Hành chính quản trị | Đại học, chuyên ngành Hành chính, Luật, Y tế công cộng, Quản trị Bệnh viện, Trang thiết bị y tế, Điện, Công nghệ thông tin | 09 | Chuyên viên (01.003) |
Trung cấp, Công nghệ thông tin, Điện | 03 | Cán sự (01.004) | |
Tổng cộng | 191 |